Thủ tục xây dựng nhà phố theo quy định mới nhất
Thủ tục xây dựng nhà phố là bước quan trọng và cần thiết trước khi bắt đầu các dự án xây dựng tại đô thị. Cùng khám phá các quy định liên quan trong bài viết dưới đây.
Xin cấp phép là thủ tục xây dựng nhà phố là một trong những bước quan trọng và cần thiết trước khi bắt đầu các dự án xây dựng tại đô thị. Giấy phép xây dựng là tài liệu pháp lý xác nhận rằng các điều kiện để tiến hành xây dựng công trình, như nhà ở dân dụng, thương mại phục vụ sinh hoạt hoặc các hoạt động sản xuất kinh doanh, đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Thủ tục này không chỉ đảm bảo rằng quá trình xây dựng diễn ra theo đúng quy định của pháp luật mà còn đảm bảo an toàn và chất lượng cho công trình. Hãy cùng khám phá các quy định và thủ tục liên quan để triển khai dự án một cách hiệu quả và hợp pháp.
Thủ tục xây dựng nhà phố là gì?
Giấy phép xây dựng, hay còn gọi là giấy cấp phép xây dựng, là tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân hoặc tổ chức nhằm thực hiện dự án xây dựng. Giấy phép này đi kèm với các điều kiện và quy định cụ thể, đảm bảo rằng công trình sẽ tuân thủ đúng các quy định về mục đích sử dụng đất, tiêu chuẩn môi trường, kiến trúc, cũng như đảm bảo an toàn trong quá trình xây dựng.
Thủ tục xây dựng nhà phố gồm những gì?
Hồ sơ thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở được quy định:
Với công trình nhà phố, nhà đô thị
Đối với các công trình nhà phố, nhà đô thị, bạn cần chuẩn bị thủ tục gồm:
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu quy định.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
Hai bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc bản vẽ thi công đã được phê duyệt theo quy định về xây dựng.
Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất với tỷ lệ từ 1/50 đến 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí của công trình.
Bản vẽ mặt bằng móng với tỷ lệ 1/50 đến 1/200 và mặt cắt của móng với tỷ lệ 1/50, cùng sơ đồ kết nối hệ thống thoát nước mưa, cấp nước, xử lý nước thải, cấp điện, thông tin tỷ lệ từ 1/50 đến 1/200.
Bản vẽ mặt bằng của các tầng, mặt đứng và mặt cắt chính của công trình, tỷ lệ từ 1/50 đến 1/200.
Lưu ý, tất cả thiết kế xây dựng của công trình cần được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. Các bản vẽ phải là bản sao hoặc file chứa bản chụp của những bản vẽ đã được thẩm định.
Nếu có công trình liền kề, bạn phải chuẩn bị một bản cam kết đảm bảo an toàn cho các công trình này.
Trong trường hợp công trình có tầng hầm, cần bổ sung bản sao hoặc file chứa bản chụp của văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng từ chủ đầu tư, nhằm đảm bảo an toàn cho cả công trình và các công trình lân cận.
Với công trình nhà ở nông thôn
Đối với các công trình nhà ở nông thôn, hồ sơ xin phép xây dựng cần bao gồm:
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu quy định.
Bản sao một trong các giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất, được xác nhận bởi Ủy ban nhân dân xã.
Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất, bao gồm cả các công trình liền kề (nếu có), do chủ nhà tự vẽ.
Quy trình xin giấy phép xây dựng nhà phố
Các bước để xin cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở, bao gồm cả nhà phố, được thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ xin phép xây dựng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ. Nếu hồ sơ còn thiếu, họ sẽ yêu cầu người sử dụng đất bổ sung tài liệu cần thiết. Nếu hồ sơ đã đầy đủ, họ sẽ cấp giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ. Trong trường hợp cần xem xét thêm, cơ quan cấp giấy phép sẽ thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất về lý do và báo cáo cho cấp có thẩm quyền để chỉ đạo xử lý.
Bước 3: Người sử dụng đất trở lại nơi tiếp nhận hồ sơ vào thời gian ghi trong giấy biên nhận để nhận kết quả và thanh toán lệ phí theo quy định. Giấy phép xây dựng sẽ được trao kèm theo hồ sơ thiết kế có dấu của cơ quan cấp phép, hoặc văn bản thông báo nếu không đủ điều kiện cấp phép.
Điều kiện xin cấp phép xây dựng
Theo các quy định tại Điều 91, 92, 93 và 94 của Bộ Luật Xây dựng năm 2014, đã được sửa đổi và bổ sung theo Luật Kiến trúc năm 2019 và Luật số 62/2020/QH14, các điều kiện để cấp giấy phép xây dựng cho những trường hợp cụ thể được quy định như sau:
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng cho nhà phố
Đầu tiên mục đích xây nhà phải phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch đô thị đã được phê duyệt.
Tiếp theo, cần đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng cũng như cho các công trình xung quanh. Cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường, và an toàn đối với các cơ sở hạ tầng kỹ thuật, khu vực bảo vệ công trình đê điều, thủy lợi, giao thông, năng lượng, cũng như các di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa. Hơn nữa, cần giữ khoảng cách an toàn với những công trình có nguy cơ gây cháy nổ và các công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng và an ninh.
Phải tuân theo các quy định về thiết kế và xây dựng nhà ở riêng lẻ được nêu trong Khoản 7, Điều 79 của Luật Xây dựng.
Cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định trong Khoản 1 của Điều 95, 96 và 97 của Luật này.
Đối với các ngôi nhà riêng lẻ trong đô thị, cần đáp ứng tất cả các điều kiện nêu tại Mục 1 và tuân theo quy hoạch chi tiết xây dựng. Nếu ngôi nhà nằm trong khu vực hoặc trên các tuyến phố đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết, thì phải tuân thủ quy chế quản lý quy hoạch và kiến trúc đô thị, hoặc thiết kế đô thị do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Điều kiện cấp giấy phép xây dựng cho nhà riêng lẻ tại nông thôn
Điều kiện để được cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn đó là các ngôi nhà riêng lẻ tại nông thôn hoặc vùng ngoại ô cần phải tuân theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt cho từng điểm dân cư nông thôn.
Cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng
Sở Xây dựng: Chịu trách nhiệm cấp phép cho các công trình đặc biệt, công trình cấp 1, các công trình tôn giáo, di tích lịch sử, miếu đình, tượng đài, cũng như các hạng mục quảng cáo và tranh hoành tráng. Điều này áp dụng cho các công trình nằm trên các tuyến đường chính theo quy định của UBND thành phố.
UBND cấp quận, huyện: Cung cấp giấy phép cho các công trình xây dựng và nhà ở riêng lẻ của người dân trong khu vực hành chính của quận, huyện.
Ban Quản lý đầu tư và xây dựng: Phụ trách các khu đô thị mới, khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao. Tất cả các trường hợp xây dựng mới, công trình tạm hoặc sửa chữa cải tạo, nếu thuộc đối tượng phải xin giấy phép, sẽ được quản lý trong phạm vi khu vực đô thị, công nghiệp hoặc chế xuất đó.
UBND cấp xã: Cấp phép cho nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng thuộc địa giới hành chính của xã.
Thời gian cấp giấy phép xây dựng nhà phố
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm xem xét và cấp phép trong vòng 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị, và trong 10 ngày làm việc đối với nhà ở tại nông thôn.
Nếu đến thời hạn cấp giấy phép mà cần thêm thời gian xem xét, cơ quan cấp phép phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư về lý do trì hoãn, đồng thời báo cáo lên cấp có thẩm quyền để xem xét và chỉ đạo thực hiện. Tuy nhiên, thời gian gia hạn này không được vượt quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn ban đầu (Theo Điều 102 của Luật Xây dựng năm 2014).
Giải đáp một số vấn đề xoay quay thủ tục xây nhà phố
Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng nhà ở
Theo khoản 30, Điều 1 của Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020, các trường hợp sau đây được miễn giấy phép xây dựng:
Nhà ở riêng lẻ dưới 07 tầng thuộc dự án xây dựng khu đô thị hoặc dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã có quy hoạch chi tiết 1/500 được phê duyệt bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp này, chủ đầu tư chỉ cần thông báo thời gian khởi công mà không cần giấy phép xây dựng.
Nhà ở riêng lẻ tại nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và nằm trong khu vực không có quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị, hoặc quy hoạch chi tiết cho điểm dân cư nông thôn đã được phê duyệt. Công trình trong trường hợp này không cần phải xin giấy phép xây dựng.
Nhà ở riêng lẻ tại miền núi và hải đảo trong khu vực không có quy hoạch đô thị hay quy hoạch xây dựng khu chức năng cũng được miễn giấy phép xây dựng. Mặc dù được miễn giấy phép xây dựng, các công trình này vẫn phải tuân thủ các quy định liên quan đến an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường, cơ sở hạ tầng, và các quy định khác của pháp luật.
Lệ phí xin giấy phép xây dựng
Lệ phí xin giấy phép xây dựng thường phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô và loại hình công trình, giá trị xây dựng, vị trí địa lý, cùng với các quy định của cơ quan chức năng. Các khoản phí chính có thể bao gồm:
Phí thẩm định hồ sơ: Chi phí cho việc xem xét và đánh giá hồ sơ xây dựng.
Phí kiểm tra kỹ thuật: Phí liên quan đến việc thẩm tra thiết kế, kết cấu và các yếu tố kỹ thuật của dự án.
Phí thủ tục hành chính: Chi phí xử lý các thủ tục và hồ sơ hành chính cần thiết.
Phí quản lý đô thị: Có thể bao gồm chi phí hỗ trợ cho công tác quản lý và phát triển đô thị.
Phí môi trường: Nếu dự án cần thực hiện đánh giá tác động môi trường, có thể phát sinh chi phí liên quan.
Phí tiếp cận cơ sở hạ tầng: Áp dụng nếu dự án yêu cầu sử dụng hoặc kết nối với các cơ sở hạ tầng công cộng.
Phí thẩm định phương án an toàn xây dựng: Dành cho các dự án cần kiểm tra tính an toàn trong quá trình thi công.
Các khoản phí khác: Có thể có các loại phí khác tùy thuộc vào quy định cụ thể của từng địa phương.
Ai sẽ đứng tên trên giấy phép xây dựng khi chưa sang tên đỏ?
Theo quy định tại Điều 95 của Luật Đất đai năm 2013 về đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản gắn liền với đất, việc đăng ký biến động sẽ được thực hiện trong các trường hợp sau:
“Đăng ký biến động đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã được đăng ký nhưng có thay đổi, bao gồm: a) Người sử dụng đất hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; b) Người sử dụng đất hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; c) Có sự thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, hoặc địa chỉ thửa đất;...”
Theo quy định tại điểm a khoản 4, nếu bạn đã thực hiện đăng ký biến động nhà đất về việc tặng cho quyền sử dụng đất, bạn có thể sử dụng sổ hồng chưa kịp sang tên để xin giấy phép xây dựng, và chủ hộ vẫn sẽ là bạn. Trong trường hợp bạn chưa đăng ký biến động nhà đất, thì khi xin giấy phép xây dựng, chủ hộ sẽ là người đứng tên trong sổ hồng.
Mức phạt khi xây dựng nhà ở không có giấy phép
Theo quy định tại khoản 7 Điều 16 của Nghị định 16/2022/NĐ-CP, các trường hợp xây dựng nhà ở không có giấy phép sẽ bị xử phạt hành chính như sau:
Đối với nhà ở riêng lẻ: Mức phạt tiền từ 60 đến 80 triệu đồng.
Đối với nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa, hoặc các công trình xây dựng khác: Mức phạt tiền từ 80 đến 100 triệu đồng.
Đối với các công trình yêu cầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật: Mức phạt tiền từ 120 đến 140 triệu đồng.
Hiểu rõ và tuân thủ các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật sẽ giúp quá trình xây dựng ngôi nhà của bạn diễn ra suôn sẻ, đồng thời giảm thiểu rủi ro phát sinh chi phí không cần thiết. Điều này không chỉ đảm bảo rằng bạn thực hiện đúng quy trình mà còn bảo vệ quyền lợi của bạn trong suốt quá trình xây dựng.
Nếu bạn cần tư vấn chi tiết hơn về thủ tục xây dựng nhà phố và dịch vụ xây nhà trọn gói, vui lòng liên hệ qua hotline 1800 9388 hoặc đăng ký tại đây để đội ngũ AIOHomes hỗ trợ nhanh nhất nhé.
*Bài viết mang tính chất tham khảo, không có giá trị pháp lý*